CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do -Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG THIẾT KẾ
Số: /20……./HĐ-TK
– Căn cứ Bộ luật dân sự năm 2015 ban hành ngày 24/11/2015 của Quốc hội;
– Căn cứ Luật xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc hội.
Hôm nay ngày….. tháng …… năm 20……, tại Văn phòng Công ty TNHH TM DV TV Xây Dựng Hoàng Phú, đường Hoàng Lê Kha, khu phố 3, thị trấn Châu Thành, huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh.
Hai bên gồm có:
BÊN A (Chủ đầu tư): Ông/bà
– Số CMND/CCCD: ; Ngày cấp: / /20 ;
Nơi cấp: Bộ Công an.
– Địa chỉ: thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh
BÊN B: Công ty TNHH TM DV TV Xây Dựng Hoàng Phú
– Địa chỉ trụ sở chính: Số 59, đường Hoàng Lê Kha, Tổ 4, khu phố 4, thị trấn Châu Thành, huyện Châu Thành, tinh Tây Ninh.
– Địa chỉ văn phòng 1: đường Hoàng Lê Kha, khu phố 3, thị trấn Châu Thành, huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh.
– Địa chỉ văn phòng 2: Số 14A, đường Lê Duẩn, tổ 9, khu phố 4, thị trấn Tân Châu, huyện Tân Châu, tỉnh Tây Ninh.
– Điện thoại: 02766.299.299, 0973.533.899
– Đại diện: Bà Nguyễn Thị Oanh; Chức vụ: Giám đốc
– Giấy chứng nhận ĐKKD số: 3901271353
– Mã số thuế: 3901271353
Sau khi trao đổi, hai bên đồng ý ký kết hợp đồng thiết kế với những điều khoản đã được thỏa thuận như sau:
Điều 1: Đối tượng của hợp đồng
Bên A giao cho Bên B thực hiện công việc thiết kế kiến trúc công trình khách sạn của Bên A.
KHỐI LƯỢNG CÔNG VIỆC:
Mô tả công trình
– Tên gọi: Nhà phố 01 lầu
– Quy mô: Trệt, 01 lầu, gồm 02 căn
– Địa điểm: thành phố Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh
– Tổng diện tích thiết kế (100% diện tích từng sàn):
– Trệt: m 2
– Lầu 1: m 2
– Lầu 2: m 2
– Lầu 3: m 2
– Lầu 4: m 2
– Tổng cộng: m 2
Mô tả công việc thiết kế kiến trúc:
– Thiết kế kiến trúc công trình: Mặt bằng – mặt đứng – mặt cắt – phối cảnh công trình.
– Triển khai bản vẽ 2D, phối cảnh 3D nội, ngoại thất công trình.
– Thiết kế kết cấu công trình (có kết cấu móng công trình)
– Thiết kế cấp điện công trình
– Thiết kế cấp thoát nước công trình
– Thiết kế các hệ thống khác nếu có (điện thoại, ADSL, cáp tivi, camera an ninh, báo chống trộm, chống cháy)
(Không bao gồm công tác thẩm tra, thiết kế, hệ thống phòng cháy chữa cháy (PCCC), xử lý nước thải, khoan địa chất, đo đạc lập hiện trạng và cao độ khu đất).
Điều 2: Nội dung thỏa thuận
– Những đề xuất thiết kế do Bên B cung cấp mang tính tư vấn. Những thay đổi về thiết kế phải được sự thống nhất giữa hai bên. Bên B sẽ không chịu trách nhiệm những thiết kế do Bên A tự ý thay đổi.
– Bên A phải quyết định những thay đổi trước khi triển khai thiết kế. Những thay đổi của Bên A sau khi triển khai thiết kế sẽ được tính vào chi phí phát sinh và giá trị của chi phí này sẽ tùy thuộc vào sự thỏa thuận giữa hai bên.
– Bộ hồ sơ thiết kế Bên B cung cấp gồm hồ sơ in 2D, một số phối cảnh 3D nội thất công trình. Ngôn ngữ sử dụng trong các ghi chú là Tiếng Việt.
– Bên A không chỉnh sửa phương án quá 03 lần. Nếu quá 03 lần thì bên B sẽ tính phí phát sinh.
Điều 3: Thời hạn hoàn thành công việc
Bên B thực hiện toàn bộ công việc được nêu tại Điều 1 của Hợp Đồng trong thời gian 30 ngày kể từ ngày Bên B nhận được tiền tạm ứng lần 1 của Bên A.
– Trình bày mặt bằng: 05 ngày
– Thống nhất mặt bằng 2D và trình bày phối cảnh 3D ngoại thất: 10 ngày
– Thống nhất phối cảnh nội thất 3D và mặt đứng 15 ngày
– Hoàn thiện bản vẽ và giao hồ sơ thiết kế cho Bên A.
Ghi chú:
Bên A có quyền chỉnh sửa 20% khối lượng công việc hoặc không chỉnh sửa hồ sơ bên thiết kế gửi kiểm tra, nhưng phải đảm bảo thời gian để bên thiết kế hoàn thành khối lượng công việc và hợp đồng giữa hai bên.
Bên B sẽ giao hồ sơ cho Bên A khi hoàn thiện xong phần thiết kế và nhận đủ tiền theo hợp đồng.
Thời hạn hoàn thành công việc có thể dài hơn nếu việc chỉnh sửa, bổ sung bản vẽ nhiều lần.
Điều 4: Giá trị của hợp đồng thiết kế
Theo bảng báo giá chi phí thiết kế
Giá trị hợp đồng trước thuế: đồng/m 2
Trị giá hợp đồng: đồng/m 2 x …… = ………….. VNĐ
Làm tròn: ……………………. VNĐ (…………………………….)
* Ghi chú:
Giá trị trên chưa bao gồm 08% VAT, bảng dự toán tính riêng khi hoàn thiện bảng vẽ
Gói thiết kế đã bao gồm 3D nội thất
Giá trị Hợp Đồng có thể điều chỉnh tăng/giảm nếu trong quá trình thiết kế hoặc thi công có sự thay đổi làm thay đổi khối lượng (nội dung) công việc. Nội dung thay đổi phải được hai Bên đồng ý xác nhận bằng văn bản.
Nếu Bên A ký kết hợp đồng thi công với Bên B thì Bên A được khấu trừ 1 phần chi phí thiết kế (tùy quy mô công trình).
Điều 5: Hình thức thanh toán
– Ngay sau khi ký kết hợp đồng, Bên A tạm ứng số tiền là: 25.000.000đ (Bằng chữ: Hai mươi lăm triệu đồng)
– Sau khi thống nhất mặt bằng 2D và trình bày phối cảnh 3D ngoại, nội thất xong, Bên A tạm ứng tiếp số tiền là: …………..đ (Bằng chữ: ………….. đồng)
– Sau khi Bên B giao hồ sơ thiết kế đã hoàn thiện thì Bên A thanh toán số tiền còn lại là: ………………. (Bằng chữ: ……………..).
– Tất cả chi phí thiết kế phải được thanh toán (trong thời gian không quá 3 ngày) kể từ ngày thống nhất công việc thiết kế, cho dù công trình không thi công với bất kỳ lý do gì (được ký xác nhận bằng văn bản).
Điều 6: Trách nhiệm của bên B
– Bên B chịu hoàn toàn trách nhiệm về hồ sơ thiết kế khi giao cho Bên A
– Thực hiện công việc như quy định tại Điều 1 của Hợp Đồng và được sự giám sát của Bên A.
– Thực hiện công việc theo đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm được qui định tại Hợp Đồng này.
– Cung cấp các bản vẽ chi tiết, mẫu, màu sắc cho từng hạng mục công trình.
Điều 7: Quyền của bên B
– Yêu cầu Bên A thanh toán tiền theo quy định tại Điều 5 của Hợp Đồng.
– Không hoàn lại tiền tạm ứng nếu Bên A đơn phương hủy bỏ Hợp đồng.
– Quyền được giám sát thiết kế và bảo vệ quyền tác giả.
– Yêu cầu Bên A không được thay đổi quá 20% thiết kế kiến trúc khi thiết kế bước vào giai đoạn triển khai.
Điều 8: Trách nhiệm của Bên A
– Giao cho Bên B các văn bản pháp lý liên quan, nội dung yêu cầu thiết kế.
– Thanh toán tiền cho Bên B đầy đủ và đúng thời gian theo thỏa thuận tại Điều 5 của Hợp Đồng.
– Trong trường hợp Bên A không thanh toán phí thiết kế cho Bên B theo đúng như thỏa thuận trong Hợp Đồng (chậm quá 05 ngày so với hạn định), thì Bên A sẽ chịu phạt 5% tổng giá trị của hợp đồng này trên mỗi ngày trễ hạn.
Điều 9: Quyền của Bên A
– Yêu cầu Bên B thực hiện thiết kế theo đúng chất lượng, số lượng, thời hạn được qui định tại Hợp Đồng.
– Kiểm tra chất lượng công việc của Bên B trong quá trình thiết kế.
Điều 10: Giải quyết tranh chấp
– Trong trường hợp xảy ra tranh chấp hợp đồng, các bên phải có trách nhiệm thương lượng giải quyết;
– Trường hợp không đạt được thỏa thuận giữa các bên, việc giải quyết tranh chấp thông qua hòa giải, Trọng tài hoặc Tòa án giải quyết theo qui định của pháp luật.
Điều 11: Hiệu lực của Hợp đồng
– Nếu có vấn đề phát sinh trong Hợp Đồng thì các Bên sẽ cùng bàn bạc và thảo luận để tìm giải pháp. Việc sửa đổi hoặc bổ sung chỉ có giá trị khi các Bên cùng thống nhất ký kết.
– Khi Bên A thanh toán tiền đầy đủ cho Bên B coi như hợp đồng được thanh lý.
– Không bên nào tự ý đơn phương hủy bỏ Hợp Đồng, trong trường hợp bên nào đơn phương hủy bỏ hợp đồng thì phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật.
– Trường hợp có sửa đổi, bổ sung, hai bên phải lập phụ lục đính kèm và phụ lục sẽ là bộ phận không tách khỏi hợp đồng này.
– Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký. Được lập thành 02 bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Nguyễn Thị Oanh